Chỉ số IP là gì? Tại sao chỉ số chống nước IP là thông số quan trọng để xác định khả năng chống bụi, chống nước của các thiết bị điện tử. Vậy các chỉ số IP68, IP67, IP66, IP65,… là gì? Các cấp độ bảo vệ IP có ý nghĩa gì đối với đèn năng lượng mặt trời?
Bài viết dưới đây của Goldsun sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin vô cùng hữu ích
✅ Chỉ số IP | ⭐ Chỉ số bảo vệ sản phẩm |
✅ Cấp độ chống bụi | ⭐ 6 cấp độ |
✅ Cấp độ chống nước | ⭐ 8 cấp độ |
✅ Sử dụng phổ biến | ⭐ IP68, IP67, IP66, IP65 |
Chỉ số IP là gì?
Chỉ số IP là từ viết tắt của Ingress Protection đây là chỉ số cho biết mức độ tự bảo vệ của thiết bị đối với các yếu tố môi trường bao gồm nước và bụi. Chỉ số này được đưa ra nhằm giúp người sử dụng phân biệt được các loại thiết bị như đèn led, đèn năng lượng mặt trời,… có đạt chất lượng và an toàn hay không.
Mã IP, Nhãn Bảo vệ Quốc tế (International Protection Marking), Tiêu chuẩn IEC 60529 dùng để phân loại và xếp hạng mức độ bảo vệ của lớp vỏ bảo vệ hoặc tủ điện. Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế là cơ quan ban hành tiêu chuẩn này
Theo sau chữ IP thường kèm hai chữ số để thể hiện mức độ bảo vệ của thiết bị trước khỏi các nhân tố bên ngoài như gồm có vật rắn và dung dịch lỏng.
Nhờ đó giúp bạn cảm thấy an tâm hơn trong quá trình sử dụng thiết bị khi gặp phải những chất đó mà không sợ thiết bị hư hỏng.
Cấu trúc và ý nghĩa của một chỉ số IP
Chỉ số IP trên thiết bị sẽ có ý nghĩa khác nhau phụ thuộc vào hai chữ số đi theo sau chữ IP. Có thể nói, chỉ số IP càng cao thì sẽ có khả năng bảo vệ thiết bị càng tốt trước khỏi nhân tố vật thể rắn và chất lỏng (như bụi và nước).
Sau đây là chi tiết về cấu trúc và ý nghĩa của các thông số tiêu chuẩn IP:
Cấu trúc
Chỉ số IP tiêu chuẩn được viết tắt bởi 2 kí hiệu theo cấu trúc: hai chữ cái + hai chữ số. Trong đó, chữ cái IP là kí hiệu của chỉ số chống nước – chống bụi IP.
- Ký tự thứ nhất: Ký tự (chữ số) thứ nhất cho biết mức độ bảo vệ mà lớp vỏ của thiết bị có khả năng chống lại các vật thể rắn, chống bụi từ môi trường bên ngoài, như các dụng cụ bằng kim loại (dao, kéo, cạnh tủ sắt,…) và móng tay.
- Ký tự thứ hai: Với ký tự (chữ số) thứ hai biểu thị mức độ khả năng bảo vệ của lớp vỏ thiết bị tránh khỏi chất lỏng như tia nước bắn, giọt nước bắn, ngâm chìm trong nước,…
Khi nhìn vào chỉ số IP của sản phẩm thì người mua sẽ nhận biết được mức độ chống bụi và chống nước của đèn là bao nhiêu
Ý nghĩa chỉ số trong tiêu chuẩn IP
Tiêu chuẩn IP sẽ kết hợp cùng 2 số bất kỳ có dạng IPXX. Với mỗi số thứ tự tên sẽ biểu hiện cho tiêu chuẩn bảo vệ của sản phẩm, trong đó sẽ có tiêu chuẩn chống bụi và tiêu chuẩn chống nước.
Bảng chữ số thứ nhất
Chữ số đầu tiên trong chỉ số IP ở đây chỉ mức độ bảo vệ chống lại sự xâm nhập của các hạt hoặc các vật thể có đường kính nhất định.
Bảng chữ số thể hiện độ chống bụi
0 | Không bảo vệ |
1 | Bảo vệ, ngăn chặn chống lại sự thâm nhập của những vật rắn có đường kính lên tới 55mm |
2 | Bảo vệ, ngăn chặn chống lại sự thâm nhập của những vật rắn có đường kính lên tới 12mm |
3 | Bảo vệ, ngăn chặn chống lại sự thâm nhập của những vật rắn có kích thước trên 2,5mm |
4 | Bảo vệ, ngăn chặn chống lại sự thâm nhập của những vật rắn có kích thước trên 1mm |
5 | Bảo vệ, ngăn chặn chống lại hạt bụi dưới 1mm |
6 | Ngăn chặn và chống bụi hoàn toàn |
Bảng chứ số thứ 2
Đây là bảng chứ số chống nước của sản phẩm:
0 | Không chống nước |
1 | Bảo vệ, ngăn chặn những giọt nước rơi thẳng đứng. VD: mưa nhẹ |
2 | Bảo vệ, ngăn chặn những giọt nước rơi góc 45o . VD: mưa nhẹ |
3 | Bảo vệ, ngăn chặn chống nước phun trực tiếp lên đến 60o . VD: mưa và nước phun nhẹ |
4 | Bảo vệ, ngăn chặn chống nước phun từ nhiều hướng với giới hạn cho phép. VD: mưa và nước phun nhẹ |
5 | Bảo vệ, ngăn chặn, chống nước phun từ nhiều hướng với áp lực thấp theo giới hạn cho phép. VD: mưa lớn, bão và nước phun áp lực thấp |
6 | Bảo vệ, ngăn chặn, chống nước phun từ nhiều hướng với áp lực cao theo giới hạn cho phép. VD: mưa và nước phun áp lực cao, chống chịu được những cơn sóng khi lắp đặt trên boong tàu |
7 | Bảo vệ, ngăn chặn, chống nước khi ngâm thiết bị ở độ sâu 1m trong vòng 30′ |
8 | Bảo vệ, ngăn chặn, chống nước khi ngâm thiết bị ở độ sâu trên 1m, thời gian ngâm tùy thuộc vào từng loại sản phẩm được nhà sản xuất công bố. |
Các tiêu chuẩn IP được sử dụng phổ biến hiện nay
Sau đây Goldsun sẽ giới thiệu tới các bạn chi tiết các tiêu chuẩn IP được sử dụng phổ biến hiện nay
IP68 là gì?
IP68 là tiêu chuẩn cho khả năng chống lại bụi ở mức 6, mức cao nhất và có thể hoạt động bình thường trong môi trường nước ở độ sâu lên đến 1 mét với áp lực nước nhất định.
Đây là tính năng thường được sử dụng trên các chiếc điện thoại Smartphone cao cấp hiện nay.
Với tiêu chuẩn này, nghĩa là bạn có thể vừa đi vừa nhắn tin dưới trời mưa mà không lo hỏng máy, cũng như có một bức selfie trong bể bơi cũng không thành vấn đề với tiêu chuẩn này.
Để tạo nên một chiếc smartphone chống nước tốt, nhà sản xuất phải đầu tư lớn vào quy trình sản xuất và hoàn thiện sản phẩm
IP67 là gì?
Chuẩn IP67 là thông số cho thấy một thiết bị điện tử sẽ có khả năng kháng hoàn toàn bụi bẩn, và có thể kháng nước ở độ sâu 1 mét trong vòng 30 phút
Điều này có ý nghĩa rằng các thiết bị của chúng ta nếu có cấp bảo vệ IP67 này thì có thể sử dụng cho trời mưa thì nó cũng không xảy ra vấn đề gì
Tuy vậy, những thông số chỉ chính xác trong điều kiện tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm, nghĩa là trên thực tế tùy vào môi trường mà khả năng kháng nước của thiết bị sẽ kém hơn nhiều
Với chuẩn từ IP67 trở lên thì hầu hết các thiết bị vẫn sẽ có thể hoạt động bình thường nếu lỡ bị rơi xuống nước sạch nhưng được vớt lên ngay và được xử lí làm khô đúng cách, hoặc các “tai nạn” thông thường như làm đổ nước lọc, nước ngọt hay bia lên điện thoại cũng thường sẽ không làm thiết bị bị hư hỏng dễ dàng.
Dù chưa đạt đến tiêu chuẩn chống nước tối đa như IP68 nhưng chuẩn IP67 vẫn là một tính năng cao cấp và đòi hỏi nhà sản xuất phải đầu tư nhiều về kỹ nghệ và dây chuyền sản xuất
Công nghệ này hiện được áp dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực như: thiết bị điện tử, smartphone, Solar Light,…
IP66 là gì?
Chuẩn IP66 hiểu là khi thiết bị hoạt động ngoài trời vẫn được chống bụi hoàn toàn và sản phẩm được bảo vệ, ngăn chặn, chống nước phun từ nhiều hướng với áp lực cao theo giới hạn cho phép
Chỉ số IP66 từ lâu đã sử dụng dụng quen thuộc với các sản phẩm điện tử, công nghệ,… Tuy nhiên với công nghệ nghiên cứu ngày càng hiện đại, chỉ số IP66 không còn được dùng trên những sản phẩm điện tử cao cấp
Tiêu chuẩn IP66 có thể chịu được:
- Mưa và nước phun áp lực cao
- Chống chịu được những cơn sóng khi lắp đặt trên boong tàu
IP65 là gì?
Tiêu chuẩn IP65 được định nghĩa là khi thiết bị hoạt động ngoài trời sẽ được bảo vệ chống lại bụi bẩn hoàn toàn. Bên cạnh đó còn có khả năng chống nước được phun từ mọi hướng.
Với thiết bị điện ghi tiêu chuẩn IP65:
- Chống bụi mức 6: Chỉ số chống bụi đạt tối đa thể hiện khả năng chống bụi bẩn xâm nhập hoàn toàn.
- Chống nước mức 5: Bảo vệ, ngăn chặn, chống nước phun từ nhiều hướng với áp lực thấp theo giới hạn cho phép
Tiêu chuẩn chống nước ip65 thường thấy ở các thiết bị điện tử được sử dụng nhiều tại môi trường ngoài trời. Một số thiết bị trong nhà cũng có mức IP này đáp ứng lắp đặt tại một số vị trí ẩm ướt
IP55 là gì?
Chỉ số IP55 có ý nghĩa thiết bị đó có khả năng chống bụi hoàn toàn, ngăn chặn khỏi sự thâm nhập của các loại bụi, vật thể rắn có kích thước khác nhau.
Đặc biệt, thiết bị đạt tiêu chuẩn IP55 chịu được vòi phun áp lực ở các hướng khác nhau để bảo vệ trước sự xâm nhập của nước
- Chống bụi mức 6: Ngăn chặn và chống bụi hoàn toàn
- Chống nước mức 5: Bảo vệ, ngăn chặn, chống nước phun từ nhiều hướng với áp lực thấp theo giới hạn cho phép. VD: mưa lớn, bão và nước phun áp lực thấp
IP54 là gì?
IP54 mang ý nghĩa Chỉ ra bảo vệ bụi. Ngăn chặn sự xâm nhập hoàn toàn của vật rắn, nó không thể ngăn chặn sự xâm nhập bụi hoàn toàn, nhưng bụi xâm nhập không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thiết bị.
Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của nước từ vòi phun ở tất cả các hướng.
- Chống bụi mức 6: Ngăn chặn và chống bụi hoàn toàn
- Chống nước mức 4: Bảo vệ, ngăn chặn chống nước phun từ nhiều hướng với giới hạn cho phép. VD: mưa và nước phun nhẹ
Các tiêu chuẩn IP ít gặp trên sản phẩm
Ngoài những tiêu chuẩn chống nước IP thường thấy ở những dòng sản phẩm cao cấp thì vẫn có những chỉ số IP được sử dụng cho những thiết bị khác. Cụ thể:
Tiêu chuẩn chống nước IP44
Tiêu chuẩn chống nước IP44 là tiêu chuẩn bảo vệ cho những sản phẩm hoặc thiết bị với khả năng chống bụi thường và chống nước thấp.
Tiêu chuẩn IP44 giúp sản phẩm được bảo vệ chống lại các vật thể rắn có kích thước trên 1mm. Bên cạnh đó là khả năng chống những hạt nước bắn bất ngờ từ các góc độ khác nhau.
Một số sản phẩm đèn trong nhà, quạt, dây nhỏ… sẽ được áp dụng chỉ số IP này
Tiêu chuẩn IP41
Tiêu chuẩn IP41 là tiêu chuẩn mang đến khả năng chống bụi những không khít cho sản phẩm đồng thời không có khả năng chống lại độ ẩm.
Một sản phẩm được xếp hạng đạt IP41 chỉ có thể chống lại các phần bụi với kích thước trên 1mm và gần như không được bảo vệ khỏi các hạt hơi nước nhỏ.
Đây thường là chuẩn dành cho những dòng đèn và thiết bị trong nhà được sử dụng ở những không gian khô thoáng.
Cấp bảo vệ IP21
Cấp bảo vệ IP21 hay tiêu chuẩn IP 21 là tiêu chuẩn bảo vệ đèn led rất kém.
Vởi chỉ số chống bụi là 2 các sản phẩm và thiết bị sẽ được bảo vệ chống lại những vật thể rắn lớn hơn 12.5mm.
Chỉ số chống nước là 1 giúp sản phẩm chỉ có thể chống lại những hạt nước nhỏ li ti trong không khí có độ ẩm không quá cao.
Một số dòng đèn led nhà xưởng, đèn chiếu sáng trong nhà trước đây được áp dụng tiêu chuẩn này.
Ứng dụng của chỉ số IP
Chỉ số IP được ứng dụng rộng rãi trong việc sản xuất ra các thiết bị điện tử, cụ thể là:
- Các loại smartphone: Các thiết bị điện tử thông minh như smartphone ngày càng đòi hỏi cao về chức năng chống nước, sử dụng trong mọi điều kiện ngay cả trong môi trường nước. Do đó, chỉ số IP là gì không thể thiếu trong quá trình sản xuất tạo ra chúng.
- Đèn chiếu sáng: Các loại đèn chiếu sáng như đèn sử dụng ở ngoại thất; năng lượng mặt trời, đèn pha; đèn nội thất: đèn phòng tắm, đèn xông hơi, đèn led nhà xưởng… là những môi trường thường xuyên phải tiếp xúc với nước và bụi bẩn.
- Đồng hồ đeo tay: Tay thường xuyên phải hoạt động, tiếp xúc với nước do đó, chỉ số IP trang bị cho đồng hồ sẽ bảo vệ được chúng khỏi sự tác động của yếu tố này, nâng cao tuổi thọ cũng như thuận tiện hơn khi sử dụng chúng
- Trang thiết bị điện tử gia đình: Hiện các sản phẩm trong nhà cũng có tiêu chuẩn bảo vệ IP tương đối cao
Ý nghĩa của chỉ số IP đối với đèn năng lượng mặt trời
Chỉ số IP rất quan trọng đối với đèn năng lượng mặt trời đặt biệt là những loại đèn hoạt động ngoài trời hoặc đèn sử dụng dưới nước.
Hầu hết các sản phẩm đèn năng lượng mặt trời để được sản xuất, kiểm tra kỹ càng và cung cấp mức bảo vệ IP chính xác cho từng sản phẩm.
Chính những chỉ số chống nước này sẽ giúp cho người sử dụng có thể đánh giá được mức độ an toàn của đèn trong quá trình sử dụng trước sự ảnh hưởng và tác động của thời tiết cũng như môi trường. Nhờ đó, người tiêu dùng sẽ có thể lựa chọn được loại đèn phù hợp nhất.
Bên trong đèn năng lượng mặt trời có rất nhiều thiết bị, các thiết bị này cần phải được bảo vệ tránh tiếp xúc với nước, bụi bẩn hay côn trùng, vì vậy một đèn năng lượng mặt trời có chỉ số chống nước, chống bụi càng cao thì các thiết bị bên trong đèn sẽ có độ bền càng cao
Trên đây là thông tin về tiêu chuẩn IP là gì? Hy vọng qua bài viết bạn đã hiểu rõ hơn về các cấp độ bảo vệ IP trong thực tế khi mua sản phẩm.
Ngoài ra, Goldsun còn có nhiều thông tin cập nhật các kinh nghiệm, chia sẻ về lĩnh vực điện – điện tử, hãy cùng đón đọc sớm nhất nhé!